Mã Bưu điện - Postal code Việt Nam


Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện mới nhất của 63 tỉnh thành.
Gợi ý: Nhấp vào tên của Tỉnh/Thành để xem chi tiết danh sách mã bưu chính cấp Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố.
STT
Tỉnh/Thành
Mã bưu chính
1
880000
2
790000
3
960000
4
260000
5
230000
6
220000
7
930000
8
820000
9
590000
10
830000
11
800000
12
970000
13
270000
14
900000
15
550000
16
630000
17
640000
18
380000
19
810000
20
870000
21
600000
22
310000
23
400000
24
100000 đến 150000
25
480000
26
170000
27
180000
28
910000
29
350000
30
700000 đến 760000
31
160000
32
650000
STT
Tỉnh/Thành
Mã bưu chính
33
920000
34
580000
35
390000
36
240000
37
330000
38
670000
39
850000
40
420000
41
460000 đến 470000
42
430000
43
660000
44
290000
45
620000
46
510000
47
560000
48
570000
49
200000
50
520000
51
950000
52
360000
53
840000
54
410000
55
250000
56
440000 đến 450000
57
530000
58
860000
59
940000
60
300000
61
890000
62
280000
63
320000

Previous Post Next Post